Thực đơn
Tàu con thoi Columbia Các chuyến bayTàu con thoi Columbia bay 28 chuyến, trải qua 300,74- ngày trong không gian, hoàn thành 4.808 vòng quanh quỹ đạo, và bay 125.204.911 dặm tổng cộng, kể luôn cả phi vụ cuối cùng.
Ngày | Số hiệu | Chú thích |
---|---|---|
12 tháng 4 năm 1981 | STS-1 | Chuyến bay tàu con thoi đầu tiên |
12 tháng 11 năm 1981 | STS-2 | Lần đầu tiên tái sử dụng tàu không gian |
22 tháng 3 năm 1982 | STS-3 | Hạ cánh ở White Sands Missile Range |
27 tháng 6 năm 1982 | STS-4 | Chuyến bay R&D cuối cùng |
11 tháng 11 năm 1982 | STS-5 | Phi hành đoàn 4 người đầu tiên, triển khai vệ tinh dân dụng đầu tiên |
28 tháng 11 năm 1983 | STS-9 | Phi hành đoàn 6 người đầu tiên. Spacelab đầu tiên. |
12 tháng 1 năm 1986 | STS-61-C | Dân biểu Bill Nelson (D-Florida) trên tàu/ chuyến bay thành công cuối cùng trước thảm họa Challenger |
8 tháng 8 năm 1989 | STS-28 | Phóng vệ tinh do thám KH-11 |
9 tháng 1 năm 1990 | STS-32 | Mang về Long Duration Exposure Facility |
2 tháng 12 năm 1990 | STS-35 | Đem lên kính viễn vọng tia X & tia cực tím |
5 tháng 6 năm 1991 | STS-40 | Spacelab thứ 5 - Life Sciences-1 |
25 tháng 6 năm 1992 | STS-50 | U.S. Microgravity Laboratory 1 (USML-1) |
22 tháng 10 năm 1992 | STS-52 | Khai triển Laser Geodynamic Satellite II |
26 tháng 4 năm 1993 | STS-55 | German Spacelab D-2 Microgravity Research |
18 tháng 10 năm 1993 | STS-58 | Spacelab Life Sciences |
4 tháng 3 năm 1994 | STS-62 | United States Microgravity Payload-2 (USMP-2) |
8 tháng 7 năm 1994 | STS-65 | International Microgravity Laboratory (IML-2) |
20 tháng 10 năm 1995 | STS-73 | United States Microgravity Laboratory (USML-2) |
22 tháng 2 năm 1996 | STS-75 | Tethered Satellite System Reflight (TSS-1R) |
20 tháng 6 năm 1996 | STS-78 | Life and Microgravity Spacelab (LMS) |
19 tháng 11 năm 1996 | STS-80 | Chuyến thứ ba của Wake Shield Facility (WSF)/ chuyến bay bằng tàu con thoi dài nhất cho đến 2006 |
4 tháng 4 năm 1997 | STS-83 | Microgravity Science Laboratory (MSL)- cut short |
1 tháng 7 năm 1997 | STS-94 | Microgravity Science Laboratory (MSL)- reflight |
19 tháng 11 năm 1997 | STS-87 | United States Microgravity Payload (USMP-4), Kalpana Chawla trở thành phi hành gia đầu tiên sinh ở Ấn Độ bay trên tàu con thoi |
13 tháng 4 năm 1998 | STS-90 | Neurolab - Spacelab |
23 tháng 7 năm 1999 | STS-93 | Deployed Chandra X-ray Observatory |
1 tháng 3 năm 2002 | STS-109 | Bảo trì Kính viễn vọng Hubble (HSM-3B) |
16 tháng 1 năm 2003 | STS-107 | Phi vụ liên ngành nghiên cứu về vi trọng lực và các khoa học Trái Dất. Tàu bị phá hủy trong quá trình tái nhập khí quyển vào 1 tháng 2 năm 2003 và 7 phi hành gia tử nạn. Hàng trăm sâu nematode trên tàu cho việc nghiên cứu sống sót. |
Thực đơn
Tàu con thoi Columbia Các chuyến bayLiên quan
Tàu Tàu hỏa Tàu sân bay Tàu khu trục Tàu frigate Tàu điện ngầm Seoul Tàu chiến-tuần dương Tàu tuần dương Tàu vũ trụ Soyuz Tàu ngầm hạt nhânTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tàu con thoi Columbia http://www.cbsnews.com/network/news/space/129/129q... http://www.chrisvalentines.com/sts107/index.html http://www.io.com/~o_m/clfaq/clfaq.htm http://www.nytimes.com/2003/02/01/national/01WEB-S... http://scriptingnews.userland.com/backissues/2003/... http://geology.heroy.smu.edu/~dpa-www/columbia/ http://caib.nasa.gov/ http://science.ksc.nasa.gov/shuttle/resources/orbi... http://science.ksc.nasa.gov/shuttle/resources/orbi... http://web.archive.org/web/20030418174156/http://w...